TỪ PHỦ ĐỊNH VÀ THỂ GIẢ ĐỊNH

1. Từ phủ định
- Để thành lập dạng phủ định ta chỉ cần thêm “not” sau auxiliary, to be, modal verb. Ngoài ra, trong tiếng Anh có một số từ ngữ mà bản thân nó đã mang nghĩa phủ định như: hardly, seldom, barely, rarely, scarcely, hardly ever, never, nor…
- No longer ... = not ... any more = not…any longer: không ... nữa

2. Thể giả định
- Chức năng.
- Một người muốn người khác làm một việc gì đấy, người đó làm hay không là tùy, không bắt buộc.
- Ngữ pháp:
- Sau That là động từ nguyên thể không to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể không to.
- That không thể được bỏ đi.
- Dùng với các động từ hoặc tính từ nhất định:
- Động từ: S+ V+ that + S+ bare-inf. (các động từ như: demand, require, ask, insist, propose, suggest, recommend, request, order…)
- Tính từ: It + be + adj + that + S + bare-inf. (tính từ như: necessary, vital, important, imperative, essential, urgent…)