ENGLISH PRONUNCIATION
- In reading and writing: letters.
- In speaking and listening: sounds gồm vowel sound and consonant sound.

- Cách phát âm theo từng nhóm.
✓ Âm vô thanh không rung thanh quản.
✓ Âm hữu thanh rung thanh quản.
✓ Nguyên âm đơn ngắn, âm ở ngoài họng, không có hơi dưới họng.
✓ Nguyên âm đơn dài âm ở trong họng , có hơi dưới họng.
✓ Nguyên âm đôi: là sự kết hợp âm thanh ở 2 nguyên âm đơn.
- Mức độ âm thanh: phụ âm đầu > phụ âm giữa >phụ âm cuối.
- Âm tiết (syllable): Số âm tiết một từ bằng sốnguyên âm.
- Trọng âm: Khi từ có từ 2 âm tiết trở lên xuất hiệntrọng âm. Trọng âm ký hiệu dấu phảy phía trước, cách phát âm to hơn, rõ hơn, cao hơn nhữngâm còn lại. So với tiếng Việt âm tiết là trọng âmthường mag xu hướng dấu “sắc”, “ngang” ; âmtiết không là trọng âm thường mang xu hướngdấu “ngang, huyền, nặng”.
(Lưu ý: không phảilà tiếng Anh có dấu nhưng khi phát âm đúng, tựnhiên sẽ có xu hướng có dấu như tiếng Việt.)